Bạn đang xem: Giải văn 9 bài tổng kết về ngữ pháp
I – DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
Kiến thức trọng tâm
1. Danh từDanh từ là những từ chỉ vật, người, khái niệm, hiện tượng,…
Danh từ thường làm chủ ngữ trong một câu hoàn chỉnh và hay được kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước hoặc các từ này, ấy, đó,… để làm một cụm danh từ. Khi là thành phần vị ngữ, danh từ cần có từ “là” đứng trước nó.
Ví dụ:
Từ chỉ sự vật: Con ong, cây bàng, cái bànTừ chỉ người: Cha mẹ, ông bà, em gái, anh trai
Tham khảo bài viết Danh từ là gì? để tìm hiểu kĩ hơn về dạng từ vựng này nhé!
2. Động từĐộng từ là những từ dùng để chỉ hoạt động, trạng thái của các hiện tượng, sự vật,…
Hiểu một cách đơn giản hơn thì những sự vật, hiện tượng nào có trạng thái di chuyển, chuyển động hay thay đổi vị trí thì những từ ngữ chỉ trạng thái hoạt động đó chính là động từ. Ngoài ra, các thay đổi về trạng thái, tâm lý, tình cảm cũng là động từ.
Ví dụ:
Các hoạt động: đi, chạy, bay, nhảy, làm,…Các trạng thái: yêu, ngủ, ghét, nghỉ,…Tham khảo bài viết Động từ là gì? để tìm hiểu kĩ hơn về dạng từ vựng này nhé!
3. Tính từVí dụ:
Các tính từ chỉ phẩm chất: tốt, hèn hạ, tốt bụng, xởi lởi,…Các tính từ chỉ màu sắc: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím,….Các tính từ chỉ kích thước: ngắn, dài, cao, thấp, rộng, hẹp,…Tham khảo bài viết Tính từ là gì? để tìm hiểu kĩ hơn về dạng từ vựng này nhé!
Trả lời câu hỏi: Câu 1 | Trang 130 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2
Trong những từ in đậm dưới đây, từ ngữ nào là danh từ, từ nào là động từ và từ nào là tính từ?

Gợi ý:
Danh từ: lần (a) , lăng | làng (c) Động từ: đọc (a) , nghĩ ngợi | phục dịch (b), đập (c)Tính từ: hay (a) , đột ngột (d) , phải | sung sướng (e)Trả lời câu hỏi: Câu 2 | Trang 130 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2
Hãy thêm các từ đã cho sau đây vào trước những từ thích hợp với chúng trong ba cột bên dưới. Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc loại từ loại nào.
a) các, những, một
b) hãy, vừa, đã
c) rất, quá, hơi
Gợi ý:
| rất, hơi, quá | hay | hãy, đã, vừa | đọc | những, các, một | lần | hãy, đã, vừa | nghĩ ngợi | | những, các, một | cái (lăng) | hãy, đã, vừa | phục dịch | những, các, một | làng | hãy, đã, vừa | đập | | rất, hơi, quá | đột ngột | những, các, một | ông giáo | rất, hơi, quá | phải | rất, hơi, quá | sung sướng |
Đứng sau | rất, hơi, quá | là những từ thuộc loại từ vựng tính từ.
Trả lời câu hỏi: Câu 3 | Trang 131 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2
Từ những kết quả làm được từ bài tập 1 và bài tập 2, em hãy cho biết danh từ có thể đứng sau các từ ngữ nào, động từ có thể đứng sau những từ ngữ nào và tính từ có thể đứng sau những từ ngữ nào trong số các từ ngữ trênGợi ý:
Danh từ có thể đứng phía sau | những, các, một |Động từ có thể đứng phía sau | hãy, đã, vừa |Tính từ có thể đứng phía sau | rất, hơi, quá |Trả lời câu hỏi: Câu 4 | Trang 131 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2
Điền vào bảng theo mẫu các từ có thể kết hợp được với danh từ, động từ và tính từ vào các ô để trống.
Gợi ý:
Ý nghĩa khái quát của các từ loại |
Khả năng kết hợp | ||
Kết hợp về phía trước | Từ loại | Kết hợp về phía sau | |
Chỉ sự vật (người, hiện tượng, vật, khái niệm,..) | những, một, các | Danh từ | này, kia, nọ, ấy,… Các từ chỉ đặc điểm tính chất mà danh từ biểu thị |
Chỉ các hoạt động trạng thái của sự vật | hãy, đã, vừa | Động từ | được, ngay,.. Các từ ngữ chỉ phương hướng, thời gian, địa điểm. |
Chỉ các đặc điểm, tính chất của sự vật, trạng thái, hoạt động. | rất, hơi, quá | Tính từ | quá lắm, cực kì,… Các từ ngữ chỉ so sánh, phạm quy |
Trả lời câu hỏi: Câu 5 | Trang 131 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2
Trong các đoạn trích sau đây, những từ được in đậm vốn thuộc loại từ nào và chúng được dùng ở đây như từ thuộc từ loại nào?
Gợi ý:
a) tròn vốn là tính từ nhưng ở đây được sử dụng như động từ.
b) lí tưởng vốn là danh từ nhưng ở đây được sử dụng như tính từ.
c) băn khoăn vốn là tính từ nhưng ở đây được sử dụng như danh từ
II- CÁC LOẠI TỪ KHÁC
Kiến thức trọng tâm
1. Số từSố từ là những từ dùng để chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
Ví dụ: sáu, một, bảy,…
2. Đại từĐại từ là một từ được sử dụng để thay thế cho một đại từ hoặc một danh từ khác.
Ví dụ: tôi, chị, anh, em, bác, ấy, ông, chúng em, chúng tôi, chúng ta,…..
3. Lượng từLượng từ là những từ dùng để chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Ví dụ: những, các, cả mấy,…
4. chỉ từChỉ từ là những từ sử dụng để trỏ vào sự vật với mục đích xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian.
Ví dụ: đây, ấy, đấy,…
5. Phó từPhó từ là những từ chuyên được dùng đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung thêm ý nghĩa cho động từ và tính từ.
Ví dụ: Vẫn, rất, chưa, thật, lắm, …
6. Quan hệ từQuan hệ từ là từ dùng để nối các câu hoặc các từ ngữ với mục đích thể hiện mối quan hệ giữa những câu ấy hoặc những từ ngữ ấy với nhau.
Ví dụ: và, hay, với, hoặc, mà, thì, nhưng, của, ở, tại, như, bằng, để, về..
7. Trợ từTrợ từ là những từ chuyên được dùng đi kèm một từ ngữ trong câu nhằm nhấn mạnh hoặc thể hiện thái độ đánh giá sự việc, sự vật được nhắc đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ: những, chính, có, đích, ngay,…
8. Tình thái từTình thái từ là những từ được thêm vào trong câu nhằm cấu tạo nên câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến và để thể hiện các sắc thái tình cảm của người nói.
Ví dụ: à, đi, hử, thay, à, sao, nhé,…
9. Thán từThán từ là những từ được dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc được dùng để gọi đáp.
Ví dụ: a, ơ, ái, ô hay, này, ơi,…
Trả lời câu hỏi: Câu 1 | Trang 132 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2
Hãy sắp xếp những từ được in đậm trong những câu sau đây vào các cột thích hợp theo bảng dưới ở dưới:

Gợi ý:
Số từ | Đại từ | Lượng từ | Chỉ từ | Phó từ | Quan hệ từ | Trợ từ | Tình thái từ | Thán từ |
ba, năm | tôi, bao nhiêu, bao giờ, bao giờ | những | ấy, đâu,.. | đã, mới, đã đang, | ở, của, nhưng, như | chỉ, cả, ngay, chỉ | hả | trời ơi |
Trả lời câu hỏi: Câu 2 | Trang 133 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2
Hãy tìm các từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo nên câu nghi vấn. Cho biết những từ ngữ ấy thuộc loại từ nào.
Gợi ý:
Những từ chuyên được dùng ở cuối câu để tạo nên câu nghi vấn là: ư, hử, à, hở, hả,… => Các từ ngữ ấy là tình thái từ
III. CỤM TỪ
Kiến thức trọng tâm
Cụm từ là đơn vị cú pháp bé nhất do các từ kết hợp lại với nhau tạo thành. Nó là những tổ hợp từ gồm hai từ trở lên, trong đó sẽ có ít nhất là một thực từ.
Ví dụ: bố và mẹ; nghịch ngợm nhưng lại thông minh; ánh đèn bên kia đường;….
Trả lời câu hỏi: Câu 1 | Trang 133 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2
Tìm phần trung tâm của những cụm từ in đậm sau đây. Chỉ ra những dấu hiệu cho thấy đó chính là cụm danh từ.

Gợi ý:
a) Trung tâm của các cụm từ “ảnh hưởng, lối sống, nhân cách”. Các dấu hiệu nhận biết là có những lượng từ đứng trước: những, một.
b) Trung tâm của các cụm từ ”ngày (khởi nghĩa)”. Dấu hiệu là từ những.
c) Trung tâm của các cụm từ Tiếng (cười nói). Dấu hiệu là có thể thêm từ những vào trước.
Trả lời câu hỏi: Câu 2 | Trang 133 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2
Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm sau đây. Chỉ ra các dấu hiệu cho thấy đó chính là cụm động từ.

Gợi ý:
a) Trung tâm của các cụm từ là: “đến, chạy, ôm”. Dấu hiệu là các từ đã, sẽ, sẽ.
b) Trung tâm của các cụm từ là: “lên (cải chính)”. Dấu hiệu là từ vừa.
Trả lời câu hỏi: Câu 3 | Trang 133 SGK Ngữ văn 9 – Tập 2
Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra các yếu tố phụ đi kèm với nó.

Gợi ý:
Trung tâm của các cụm từ là:
(a): Việt Nam (vốn là danh từ nhưng được sử dụng như tính từ), bình dị, Việt Nam (vốn là danh từ nhưng được sử dụng như tính từ), phương Đông (vốn là cụm danh từ nhưng được sử dụng như tính từ), mới, hiện đại.(b): êm ả(c): phong phú, phức tạp, sâu sắcDấu hiệu để nhận biết các cụm từ này là các cụm tính từ: rất (a), có thể thêm từ rất vào trước phần trung tâm của (b, c).
Trên đây là nội dung chi tiết của tài liệu hướng dẫn Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp HOCMAI gửi đến các em. Mòng rằng bài viết sẽ là tài liệu tham khảo tuyệt vời giúp các em nắm vững kiến thức và hoàn thành tốt phần soạn văn của mình.
Soạn bài Tổng kết ngữ phápbaigiangdienbien.edu.vn sẽ cung cấp bài Soạn văn 9: Tổng kết về ngữ pháp. Mời bạn đọc tham khảo nội dung chi tiết dưới đây.
Soạn văn Tổng kết về ngữ pháp
I. Danh từ, động từ, tính từ
Câu 1. Trong số các từ in đậm trong SGK, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ?
Gợi ý:
Danh từ: lần, lăng, làngĐộng từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập
Tính từ: hay, đột ngột, sung sướng, phải
Câu 2. Hãy thêm các từ cho sau đây vào trước những từ thích hợp với chúng trong ba cột bên dưới. Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc loại từ loại nào.
- Thêm các từ:
a. những, các, một
b. hãy, đã, vừa
c. rất, hơi, quá
Gợi ý:
rất, hơi, quá hayđã, vừa đọcnhững, một lầnhay, vừa, đã nghĩ ngợinhững, một cái (lăng)đã, vừa phục dịchnhững, các, một lànghãy, đã, vừa đậprất, hơi, quá đột ngộtnhững, các, một ông giáorất, quá phảirất, quá sung sướng- Nhóm từ loại:
a. số từ: đứng trước các danh từ
b. phó từ chỉ thời gian: đứng trước các động từ
c. phó từ chỉ mức độ: đứng trước các tính từ
Câu 3. Từ những kết quả đạt được ở bài tập 1 và bài tập 2, hãy cho biết danh từ có thể đứng sau những từ nào, động từ đứng sau những từ nào và tính từ đứng sau những từ nào trong số những từ nêu trên.
Gợi ý:
Danh từ có thể đứng sau: những, các, một ...Động từ có thể đứng sau: hãy, đã, vừa ...Tính từ có thể đứng sau: rất, hơi, quá ...Câu 4. Kẻ bảng theo mẫu dưới đây và điền các từ có thể kết hợp với danh từ, động từ, tính từ vào các cột để trống.
Gợi ý:
BẢNG TỔNG KẾT VỀ KHẢ QUAN KẾT HỢP CỦA DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
Ý nghĩa khái quát của từ loại | Khả năng kết hợp | ||
Kết hợp về phía trước | Từ loại | Kết hợp về phía sau | |
Chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm) | những, các, một... | danh từ | này, nọ, kia, ấy, đó, đây… |
Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật | hãy, vừa, đã… | động từ | được, lắm… các từ về địa điểm, phương hướng… |
Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái | rất, hơi, quá… | tính từ | quá, lắm, cực kì... các từ so sánh, phạm vi… |
Câu 5. Trong những đoạn trích trong SGK, các từ in đậm vốn thuộc từ loại nào và ở đây chúng được dùng như từ thuộc từ loại nào?
Gợi ý:
a. tròn vốn là tính từ, ở đây được dùng như động từ.
b. lí tưởng vốn là danh từ, ở đây được dùng như tính từ.
c. băn khoăn vốn là tính từ, ở đây được dùng như danh từ.
II. Các loại từ khác
Câu 1. Hãy xếp các từ in đậm trong những câu sau đây vào cột thích hợp (theo bảng mẫu) ở dưới.
BẢNG TỔNG KẾT VỀ CÁC TỪ LOẠI KHÁC
(NGOÀI BA TỪ LOẠI CHÍNH)
Số từ | Đại từ | Lượng từ | Chỉ từ | Phó từ | Quan hệ từ | Trợ từ | Tình thái từ | Thán từ |
ba, năm | tôi, bao nhiêu, bao giờ, bấy giờ | những | ấy, đâu | đã, mới, đang, đã | ở, của, nhưng, như | chỉ, cả, ngay | hả | trời ơi |
Câu 2. Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn. Cho biết các từ ấy thuộc từ loại nào
Những từ chuyên sử dụng cuối câu để tạo câu nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả…Chúng thuộc loại tình thái từ.III. Cụm từ
Câu 1. Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ.
Gợi ý:
a.
Phần trung tâm: ảnh hưởng quốc tế, nhân cách, lối sống.Dấu hiệu: có thành phần kết hợp phía trước: tất cả những, một; thành phần kết hợp sau: đó.b.
Phần trung tâm: ngày khởi nghĩa.Dấu hiệu: có thành phần kết hợp trước là nhữngc.
Phần trung tâm: tiếng cười nói.Dấu hiệu: có thành phần kết hợp sau: ấyCâu 2. Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm động từ.
a.
Phần trung tâm: đến (dấu hiệu: đã - phó từ, đứng trước)Phần trung tâm: chạy, ôm (dấu hiệu: sẽ - phó từ, đứng trước)b. Phần trung tâm: cải chính (dấu hiệu: vừa - phó từ, đứng trước)
Câu 3. Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những yếu tố phụ đi kèm với nó.
a. Việt Nam (vốn là danh từ, được dùng như tính từ), bình dị, Việt Nam (vốn là danh từ, được dùng như tính từ), phương Đông (vốn là cụm danh từ, được dùng như tính từ), mới, hiện đại.
Xem thêm: Giải Vbt Công Nghệ 8 Bài 20 : Dụng Cụ Cơ Khí, Giải Vở Bài Tập Công Nghệ 8 Hay, Ngắn Nhất
b. êm ả
c. phức tạp, phong phú, sâu sắc
- Dấu hiệu nhận biết các cụm từ này là cụm tính từ: rất (a), có thể thêm rất vào trước phần trung tâm (b, c).
Chia sẻ bởi:
