Giải tập bản đồ Địa Lí 7 Bài 54: Dân cư xã hội châu Âu
Bài 1 trang 47 Tập bản đồ Địa Lí 7: Dựa vào hình 54.1 trong SGK, hoàn thành bảng sau:
Nhóm ngôn ngữ | Tên các quốc gia có sử dụng ngôn ngữ đó |
Giecmanh | ……………………………………………………………………………………………….. Bạn đang xem: Giải vở bài tập địa lý lớp 7 bài 54 |
Latinh | ……………………………………………………………………………………………….. |
Xlavơ | ……………………………………………………………………………………………….. |
Hi Lạp | ……………………………………………………………………………………………….. |
Các nhóm ngôn ngữ khác | ……………………………………………………………………………………………….. |
Vùng đan xen hai ngôn ngữ | ……………………………………………………………………………………………….. |
Lời giải:
Nhóm ngôn ngữ | Tên các quốc gia có sử dụng ngôn ngữ đó |
Giecmanh | Ai-xơ-le, Na Uy, Thụy Điển, Hà Lan, Bỉ, Đức, Thụy Sĩ, Áo, Anh |
Latinh | Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a, Hung-ga-ri, E-xtô-ni-a, Ru-ma-ni |
Xlavơ | Liên bang Nga, Bê-la-rut, Ba lan, Séc, Xlô-va-ki-a, U-crai-na, Mô-đô-va, Xlô-vê-ni-a, Crô-a-ti-a,Bô-xni-a Hec-xê-gô-vi-na, Xec-bi, Môn-tê-nê-grô, Bun-ga-ri |
Hi Lạp | Hi Lạp |
Các nhóm ngôn ngữ khác | An-ba-ni, Lat-vi-a, Lit-va |
Vùng đan xen hai ngôn ngữ | Ai-len, Phần Lan, trung tâm Ru-ma-ni, Bắc nước Anh, Tây nước Pháp,… |
Bài 2 trang 47 Tập bản đồ Địa Lí 7: Quan sát hình 54.2 trong SGK, em hãy
Tìm sự khác nhau về kết cấu dân số của châu Âu trong từng năm 1960, 1980, 2000Cho biết xu hướng thay đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của châu Âu hãy giải thích rõ điểm này
Lời giải:
Sự khác nhau về kết cấu dân số của châu Âu trong từng năm 1960, 1980, 2000
– Năm 1960: Kết cấu dân số trẻ. Dân số dưới độ tuổi lao động và trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao, dân số trên độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ thấp.
– Năm 1980: Kết cấu dân số trẻ, đang già hóa. Tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động bắt đầu giảm, tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng.
– Năm 2000: Kết cấu dân số già. Dân số dưới độ tuổi lao động thấp chiếm tỉ lệ thấp, dân số trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao.
Cho biết xu hướng thay đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của châu Âu hãy giải thích rõ điểm này
– Xu hướng thay đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của châu Âu: Dân số đang già hóa, giảm tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động, tăng tỉ lệ dân số trong và trên tuổi lao động.
– Vì: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Âu rất thấp, chưa tới 0,1%. Nhiều nước ở châu Âu có tỉ lệ gia tăng dân số âm.
Bài 3 trang 47 Tập bản đồ Địa Lí 7: Quan sát hình 54.3 trong SGK, hãy nhận xét về sự phân bố dân cư ở châu Âu
Lời giải:
Dân cư châu Âu phân bố không đồng đều, dân cư tập trung đông đúc ở vùng duyên hải, các thung lũng lớn và đồng bằng như duyên hải Biển Bắc, Địa Trung Hải, thung lũng và đồng bằng Raina,…thưa thớt ở khu vực phía bắc và những vùng núi cao.
Bài 4 trang 47 Tập bản đồ Địa Lí 7: Điền chữ Đ vào ô trống ý em cho là đúng
Đặc điểm nào dưới đây không thuộc các đặc điểm đô thị hóa ở châu Âu
Tỉ lệ dân thành thị cao | |
Đô thị hóa chủ yếu do nhiều người di cư đến thành phố để kiếm việc làm | |
Các thành phố nối với nhau thành dải đô thị | |
Đô thị hóa nông thôn phát triển |
Lời giải:
Tỉ lệ dân thành thị cao | |
Đ | Đô thị hóa chủ yếu do nhiều người di cư đến thành phố để kiếm việc làm |
Các thành phố nối với nhau thành dải đô thị | |
Đô thị hóa nông thôn phát triển |
Post navigation
⟵GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 53: Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa châu Âu
Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Địa Lí lớp 7, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Địa Lí lớp 7 Bài 52: Thiên nhiên châu Âu (tiếp theo) hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Địa Lí 7.
Bài 1 trang 111 Vở bài tập Địa Lí 7: Dựa vào các biểu đồ khí hậu hình 52.1, hình 52.2, hình 52.3 tramg 156, 157 SGK, hãy lập bảng so sánh sự khác biệt giữa các kiểu khí hậu ôn đới ở châu Âu:
Lời giải:
Yếu tố khí hậu | Ôn đới hải dương | Ôn đới lục địa | Địa trung hải |
Nhiệt độ: (o Tháng 7 (mùa hạ) Tháng 1 (mùa đông) Biên độ nhiệt | 17o 7o 10o | 20o - 8o 28o | 23o 10o 13o |
Lượng mưa (mm) - Cả năm - Tháng cao nhất - Tháng thấp nhất | 820mm 100mm 40mm | 443mm 40mm 20mm | 711mm 120mm 10mm |
- Tính chất chung - Vùng tiêu biểu | Ấm, ẩm, mưa quanh năm Duyên hải phía Tây, quần đảo Anh | Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, lượng mưa thấp. Bắc Âu, Đông Âu và vùng trung tâm | Mùa hạ khô, nóng; mùa đông ấm, ẩm, mưa nhiều Nam Âu, ven Địa Trung Hải |
Bài 2 trang 112 Vở bài tập Địa Lí 7: Sử dụng các kí hiệu (hoặc tô màu tùy chọn) như gợi ý ở phần ghi chú trên lược đồ hình 37 dưới đây, để:
a. Mô tả sự phân bố các kiểu khí hậu ở châu Âu
b. Xác định hướng gió Tây ôn đới và hướng dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương (tham khảo thêm hình 13.1 trang 43 SGK) ở châu Âu.
Lời giải:

Bài 3 trang 112 Vở bài tập Địa Lí 7: Hãy xác định kiểu môi trường tương ứng với đặc điểm khí hậu, sông ngòi và thảm thực vật ở châu Âu bằng cách đánh dấu (x) vào ô thích hợp
Lời giải:

Bài 4 trang 113 Vở bài tập Địa Lí 7: Thảm thực vật tiêu biểu cho vùng Bắc Biển Đen và vùng Đông Nam châu Âu là:
Lời giải:
a. Rừng lá rộng | |
X | b. Thảo nguyên |
c. Rừng lá cứng và cây bụi | |
d. Rừng lá kim |
Bài 5 trang 113 Vở bài tập Địa Lí 7: Nước có ba kiểu khí hậu cùng lúc trên lãnh thổ ở châu Âu là:
Lời giải:
X | a. Pháp |
b. Anh | |
c. I-ta-li-a | |
d. Hà Lan |
Bài 6 trang 113 Vở bài tập Địa Lí 7: Nước nào sau đây có kiểu khí hậu ôn đới hải dương đặc trưng nhất của châu Âu
Lời giải:
a. Ba Lan | |
X | b. Anh |
c. Tây Ban Nha | |
d. I-ta-li-a |
Bài 7 trang 113 Vở bài tập Địa Lí 7: Trông môi trường ôn đới lục địa ở châu Âu, xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là các thảm thực vật:
Lời giải:
a. Rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim | |
b. Rừng lá kim, đồng rêu, rừng hỗn giao | |
X | c. Đồng rêu, rừng lá kim, rừng hỗn giao |
d. Thảo nguyên, rừng lá kim, rừng lá cứng |