Qua bài học giúp các em hiểu được Thế nào là từ đồng nghĩa? Bên cạnh đó giúp các em phân biệt được thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Rèn kỹ năng phân tích từ đồng nghĩa và có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa.

Bạn đang xem: Ngữ Văn 7 Từ Đồng Nghĩa Ngắn Nhất Và Đầy Đủ Nhất


1. Tóm tắt bài

1.1. Thế nào là từ đồng nghĩa

1.2. Các loại từ đồng nghĩa

1.3. Sử dụng từ đồng nghĩa

2. Soạn bài Từ đồng nghĩa

3. Hỏi đáp Bài Từ đồng nghĩa


Câu 1. Đọc lại bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư của Tương Như. Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ rọi, trông.

Rọi = soi, chiếu.Trông = nhìn, ngó, nhòm, liếc.

Câu 2. Từ trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là nhìn để nhận biết. Ngoài nghĩa đó ra, từ trông còn có những nghĩa sau:

a. Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.

b. Mong

Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông.

Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn→ coi, trông coi, coi sóc.Mong→ Hi vọng, trông mong.

1.2. Các loại từ đồng nghĩa


Câu 1. So sánh nghĩa của từquảvàtráitrong hai ví dụ sau:

Rủ nhau xuống biển mò cua

Đem về nấuquảme chua trên rừng

(Trần Tuấn Khải)

Chim xanh ăntráixoài xanh,

Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.

(Ca dao)

Hai từ quả và trái là hai từ đồng nghĩa hoàn toàn, có thể thay thế được cho nhau trong văn cảnh.

Câu 2. Nghĩa của từbỏ mạngvàhi sinhtrong hai câu dưới đây có chỗ nào giống và khác nhau?

– Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của nghĩa quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đãbỏ mạng.

– Công chúa Ha-ba-na đãhi sinhanh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.

(Truyện cổ Cu-ba)

Hai từ bỏ mạng, hy sinh.Giống nhau: đều dùng để chỉ cái chết.Khác nhau: Về sắc thái biểu cảm (từhi sinhchỉ cái chết đáng tôn trọng, ngược lại từbỏ mạngthường dùng để chỉ cái chết của những kẻ xấu xa).Hai từ này tuy cũng có những nét nghĩa tương đồng nhưng có những trường hợp không thể thay thế được cho nhau.

→ Có thể chia từ đồng nghĩa thành hai loại: Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.

Từ đồng nghĩa hoàn toàn là những từ cùng chỉ một sự vật, hiện tượng, cùng biểu thị một khái niệm,... có thể thay thế cho nhau.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là từ đồng nghĩa có sắc thái khác nhau

1.3. Sử dụng từ đồng nghĩa


Câu 1. Thử thay các từ đồng nghĩaquả /tráivàbỏ mạng/hi sinhtrong các ví dụ trên rồi rút ra nhận xét:

Quảvàtráilà những từ có thể thay thế cho nhau được vì sắc thái ý nghĩa trung hòa.Bỏ mạngvàhi sinhkhông thể thay thế vì chia li có nghĩa là chia tay lâu dài, thậm chí là vĩnh biệt vì kẻ đi là người ra trận, còn chia tay chỉ có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong tương lai.

Câu 2. Có thể thay tiêu đề đoạn trích
Sau phút chia li(bài 7) bằng
Sau phút chia tayđược không? Vì sao?

Chinh phụ ngâm khúclà văn bản thơ cổ.Sau phút chia livà
Sau phút chia tay chỉ khác nhau ở từchia livàchia tay. Hai từ này đồng nghĩa với nhau: đều có nghĩa là "rời nhau, mỗi người đi một nơi".Nhưng người biên soạn SGK đã chọn từ chia li vì từ này mang sắc thái cổ xưa, phù hợp với văn bản thơ cổ hơn, gợi ra cảnh ngộ của người chinh phụ xưa rõ ràng hơn.

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. baigiangdienbien.edu.vn xin tóm tắt những kiến thức trọng tâm và hướng dẫn soạn văn chi tiết các câu hỏi. Mời các bạn cùng tham khảo.


*

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Thế nào là từ đồng nghĩa

1.1. Đọc lại văn bản Xa ngắm thác núi Lư. Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông.Trả lời:

Từ đồng nghĩa vớirọilàchiếu.Từ đồng nghĩa vớitrônglànhìn.

2. Từ trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là “nhìn để nhận biết”. Ngoài nghĩa đó, từ trông còn có những nghĩa sau:a. Coi sóc, giữ gìn cho yên ổnb. Mong
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông.

Trả lời:a.Đồng nghĩa với coi sóc, giữ gìn cho yên ổn: Trông coi, chăm nom, ...b.Đồng nghĩa với mong: Trông mong, trông chờ, ngóng, ...

2. Các loại từ đồng nghĩa

2.1. So sánh nghĩa của từquảvàtráitrong hai ví dụ sau:

- Rủ nhau xuống biển mò cua
Đem về nấuquảme chua trên rừng(Trần Tuấn Khải)- Chim xanh ăntráixoài xanh,Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.(Ca dao)

Hai từquả, tráiđồng nghĩa hoàn toàn với nhau, có thể thay thế được cho nhau trong văn cảnh mà không làm mất đi ý nghĩa của câu.2.2. Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau:- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của nghĩa quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đãbỏ mạng.- Công chúa Ha-ba-na đãhi sinhanh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.(Truyện cổ Cu-ba)

Trả lời:

Nghĩa của bỏ mạng và hi sinh :hai từ này có nghĩa giống nhau đều là nói về cái chết của con người.Khác nhau ở chỗ :Bỏ mạng thường là cái chết vô ích mang sắc thái khinh bỉ
Hi sinh là cái chết cao cả có ích được người đời kính trọng.Hai từ này tuy cũng có những nét nghĩa tương đồng nhưng có những trường hợp không thể thay thế được cho nhau.

3. Sử dụng từ đồng nghĩa

3.1. Thử thay các từ đồng nghĩa với quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục 2 cho nhau và rút ra nhận xét.

Từ quả và trái có thể thay thế vị trí cho nhau mà không làm mất đi ý nghĩa của câu.Từ bỏ mạng và hi sinh không thể hoán đổi vị trí cho nhau bởi nó sẽ làm mất đi ý nghĩa của câu.Như vậy ta thấy được không phải từ đồng nhĩa nào cũng có thể thay thế cho nhau.

3.2. Ở bài 7, tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải Sau phút chia tay.

Xem thêm: Hướng Dẫn Giải Bài Tập Địa Lý 7 Bài 37 : Dân Cư Bắc Mĩ, Giải Bài Tập Địa Lí 7

Hai từ này đồng nghĩa với nhau: đều có nghĩa là "rời nhau, mỗi người đi một nơi".Sau phút chia li thể hiện sự trang trọng thành kính giữa người đi kẻ ở đau đớn xót xa.Sau phút chia tay thể hiện sự chia cắt bình thường giữa người với người.

4. Ghi nhớ

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa, những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm