*

Tiết: 89+90

 NHÌN VỀ vèn VĂN HÓA DÂN TỘC

 TRẦN ĐÌNH HƯỢU

 I. Mục tiêu bài học

 1.Kiến thức : Giúp HS :

 - Nắm được những nét cơ bản về tác giả.

Bạn đang xem: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc giáo án

 - Nắm được các luận điểm chủ yếu của bài viết và quan điểm của tác giả về những ưu, nhược điểm của văn hoá truyền thống Việt Nam.

2. Kĩ năng:

 Nâng cao năng lực đọc hiểu văn bản khoa học, và văn bản chính luận.

3. Thái độ:

 ý thức trân trọng, tự hào và gìn giữ bản sắc văn hoá dân tộc.

 


*
4 trang
*
kidphuong
*
27867
*
10Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 tiết 89+ 90: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc - Trần Đình Hượu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Ngày soạn: 1.4.2010Ngày dạy: C1: Tiết: 89+90 NHè
N VỀ vốn VĂN Hể
A DÂN TỘC TRẦN Đè
NH HƯỢU I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức : Giúp HS : - Nắm được những nét cơ bản về tác giả. - Nắm được cỏc luận điểm chủ yếu của bài viết và quan điểm của tỏc giả về những ưu, nhược điểm của văn hoỏ truyền thống Việt Nam.2. Kĩ năng: Nõng cao năng lực đọc hiểu văn bản khoa học, và văn bản chớnh luận.3. Thái độ: ý thức trân trọng, tự hào và gìn giữ bản sắc văn hoá dân tộc.II. Chuẩn bị của GV và HS - Giáo viên: SGK, SGV, bài soạn. tài liệu tham khảo - Học sinh: SGK, vở ghi, vở soạn.III.Tiến trình dạy học1. Kiểm tra bài cũ: ý nghĩa thời sự mà tác giả muốn gửi gắm qua vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt?2. Bài mới
Hoạt động của GV và HSNội dung cần đạt Tiết 1HĐ 1: Hướng dẫn HS đọc hiểu về tác giả, tác phẩm. - HS khái quát những nét cơ bản về tác giả ?- Em hiểu văn hoá là gì? Bản sắc văn hoá là gì ? HS trả lời GV nhận xét chuẩn xác- đưa ví dụ cụ thể. (Theo Từ điển tiếng Việt, văn húa là "tổng thể núi chung những giỏ trị vật chất và tinh thần do con người sỏng tạo ra trong quỏ trỡnh lịch sử".) Bản sắc văn húa của dõn tộc Việt Nam ? Bao gồm những giỏ trị bền vững, những tinh hoa được vun đắp qua lịch sử nghỡn năm đấu tranh dựng nước và giữ nước, tạo thành nột đặc sắc của cộng đồng cỏc dõn tộc Việt Nam, con người Việt Nam. - ý nghĩa =>Đỏnh giỏ, nhỡn nhận sự giàu cú hay nghốo nàn của văn húa dõn tộc. HĐ 2: Hướng dẫn HS đọc văn bản - Nhận xét về cách mở đầu của văn bản ?- HS đọc văn bản - Xác định bố cục ?
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản - Tác giả đã nêu vấn đề gì ? HS trả lời, GV nhận xét- Sau phần đặt vấn đề, tỏc giả đó nhận định như thế nào về nền văn húa dõn tộc ?
HS trả lời, GV nhận xét- Tại sao tác giả lại nêu hạn chế trước ? Đó là những hạn chế nào?
HS trả lời, GV nhận xét- Thỏi độ của tác giả ntn khi núi về những hạn chế của văn hoá dân tộc ? (thái độ cầu thị) Củng cố, dặn dò tiết 1: - Nét cơ bản về tác giả, tác phẩm. - Những hạn chế của văn hoá Việt Nam. Tiết 2: - Bản sắc riờng của văn húa dõn tộc được tỏc giả phõn tớch ở những phương diện nào ? - Nội dung cơ bản của từng phương diện ? HS trả lời + Đưa một số ví dụ cụ thể minh hoạ. - GV nhận xét- chuẩn xác nội dung.- GV đưa một số dẫn chứng:+ Khộo ăn thỡ no, khộo co thỡ ấm” +“Ở sao cho vừa lũng người Ởở rộng người cười,ở hẹp người chờ”+“Lời núi chẳng mất tiền mua Lựa lời mà núi cho vừa lũng nhau”,... +Việt Nam khụng cú những cụng trỡnh kiến trỳc đồ sộ như Kim tự thỏp, Vạn lớ trường thành,... ngược lại Chựa Một cột (chựa Diờn Hựu) - một biểu tượng của văn húa Việt Nam - cú quy mụ rất nhỏ.Chiếc ỏo dài rất được phụ nữ Việt Nam yờu thớch cú vẻ đẹp nền nó, dịu dàng, thướt tha,... Thảo luận nhóm (theo bàn) - Thế mạnh của văn hoá Việt Nam là gì? HS thảo luận, phát biểu.GV nhận xét, chốt lại nội dung.- Những tôn giáo nào có ảnh hưởng đến văn hóa truyền thống của dân tộc? Người Việt tiếp nhận các tôn giáo này theo hướng nào để tạo nờn bản sắc văn hoỏ dõn tộc? - HS trả lời. - GV nhận xét- chuẩn xác nội dung.- Phần kết tác giả khẳng định điều gì. Vì sao có thể khẳng định như vậy ? Liên hệ thực tế lịch sử, văn hoá, văn học ?- HS trả lời. - GV nhận xét- chuẩn xác nội dung
HĐ 4: Hướng dẫn HS tổng kết - Đọc ghi nhớ SGK I.Tiểu dẫn 1.Tác giả - Trần Đình Hượu (1926-1995) Quờ : Vừ Liệt,Thanh Chương, Nghệ An.- ễng chuyờn nghiờn cứu cỏc vấn đề lịch sử tư tưởng và văn học Việt Nam trung cận đại.- Cỏc cụng trỡnh chớnh : sgk- Được tặng Giải thưởng Nhà nước về khoa học và cụng nghệ năm 2000.2. Tác phẩm Trớch từ phần II, bài “Về vấn đề tỡm đặc sắc văn húa dõn tộc”, in trong cuốn “Đến hiện đại từ truyền thống".II. Đọc-hiểu văn bản1.Đọc- chia bố cục - Bố cục: 3 phần - Nờu vấn đề : “Trong lỳc...với nú”: một số nhận xột về vốn văn húa dõn tộc -Trỡnh bày vấn đề : “Giữa cỏc ...văn học” đ Đặc điểm của văn húa Việt Nam - Kết luận : “Con đường cú bản lĩnh” đ Con đường hỡnh thành bản sắc dõn tộc của văn húa Việt Nam 2. Tìm hiểu văn bản a.Nêu và giới hạn vấn đề - “Trong lỳc ...với nú.”-> Nêu ngắn gọn và khiêm tốn, đúng mực: Một số nhận xét về vài ba mặt liên quan đến vấn đề.b. Trình bày vấn đề: * Hạn chế- VH Việt chưa cú tầm vúc lớn lao, chưa cú vị trớ quan trọng, chưa nổi bật & chưa cú khả năng ảnh hưởng đến cỏc nền văn hoá khỏc.- Hạn chế trờn những phương diện sau :+ Thần thoại khụng phong phỳ+Tụn giỏo, triết học khụng phỏt triển.+KHKT khụng phỏt triển thành truyền thống.+ Âm nhạc, hội hoạ, kiến trỳc đều không phát triển đến tuyệt kĩ.+Thơ ca chưa cú tác giả nào cú tầm vúc lớn lao...- Cỏch đưa luận cứ : cụ thể, chớnh xỏc và đầy đủ cỏc mặt của văn hoá dõn tộc nhằm làm rừ những hạn chế . * Đặc điểm của văn hoá Việt Nam- Về tôn giáo: Người Việt không cuồng tín, cực đoan mà dung hoà các tôn giáo khác nhau tạo nên sự hài hoà, không tìm sự siêu thoát về tinh thần bằng tôn giáo.. Coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên kia - Nghệ thuật: Người Việt sáng tạo những tác phẩm tinh tế nhưng không có quy mô lớn, không mang vẻ đẹp kì vĩ, tráng lệ, phi thường.- ứng xử: trọng tình nghĩa nhưng không chú ý nhiều đến trí, dũng, chuộng sự khéo léo, không kì thị, cực đoan, thích yên ổn.- Sinh hoạt: Thích chừng mực vừa phải, mong ước thái bình, cư lạc nghiệp để làm ăn no đủ, sống thanh nhàn, thong thả, có đông con nhiều cháu, không mong gì cao xa khác thường.- Quan niệm về cái đẹp: Cái đẹp vừa ý là xinh, là khéo, hướng vào cái đẹp dịu dàng, thanh lịch, duyên dáng, quy mô vừa phải.- Kiến trỳc : tuy nhỏ nhưng điểm nhấn lại là sự hài hoà, tinh tế với thiờn nhiờn.- Lối sống : ghột phụ trương, thớch kớn đỏo, sống trọng tình nghĩa..=> VH của người Việt giàu tớnh nhõn bản, luụn hướng đến sự tinh tế hài hoà trờn nhiều phương diện. -> Bản sắc riêng của văn hoá Việt Nam* Đặc điểm nổi bật của văn hoá Việt Nam:- Thế mạnh của văn hóa Việt Nam: thiết thực, linh hoạt, dung hòa, lành mạnh với những vẻ đẹp dịu dàng, thanh lịch; con người hiền lành, tình nghĩa. + Việt Nam có nhiều tôn giáo-> không xảy ra xung đột. + Sống trọng tình nghĩa: Cái nết đánh chết cái đẹp; Tốt gỗ hơn tốt nước sơn... + Các công trình kiến trúc quy mô vừa nhỏ, hài hòa với thiên nhiên.* Phật giỏo và Nho giỏo ảnh hưởng mạnh nhất đến văn hoỏ truyền thống Việt Nam: - Cách tiếp cận: + Người Việt thờ Phật chủ yếu để cầu nguyện hướng thiện chứ chưa phải để đạt được giỏc ngộ, giải thoỏt theo giỏo lớ. + Nho giỏo ảnh hưởng rộng nhưng đó dung hũa với cỏc tụn giỏo khỏc.Nho giỏo khụng được tiếp nhận ở khớa cạnh nghi lễ tủn mủn, giỏo điều khắc nghiệt. + Đạo giỏo khụng ảnh hưởng nhiều trong văn húa nhưng tư tưởng Lóo – Trang thỡ ảnh hưởng nhiều đến lớp trớ thức cao cấp, để lại dấu vết khỏ rừ trong văn học.-> Tiếp nhận để tạo ra cuộc sống thiết thực, bình ổn, lành mạnh với những vẻ đẹp dịu dàng, thanh lịch, con người hiền lành, tình nghĩa, sống có văn hóa. c. Kết luận : Con đường hỡnh thành bản sắc dõn tộc của văn húa Việt Nam. Các giá trị văn hoá không phải chỉ là thành quả sáng tạo riêng cộng đồng văn hoá Việt Nam mà là cả một quá trình tích tụ tiếp nhận có chọn lọc "chiếm lĩnh", "đồng hoá" các giá trị văn hoá khác.Về khả năng chiếm lĩnh, đồng hoá các giá trị văn hoá bên ngoài, dân tộc Việt Nam là dân tộc có bản lĩnh.III.Tổng kết Từ những hiểu biết sõu sắc về vốn văn hoỏ dõn tộc, tỏc giả phõn tớch, khẳng định mặt tớch cực và hạn chế của văn hoỏ truyền thống, giỳp chỳng ta phỏt huy điểm mạnh, khắc phục hạn chế để hội nhập với thế giới trong thời đại ngày nay.3. Củng cố: - Cách tiếp cận bản sắc văn hoá Việt Nam.4. Dặn dò: - Học bài cũ + Làm bài tập 1,2 (SGK trang 162) - Soạn bài mới Phát biểu tự do

Giáo án "Ngữ Văn 12 – Nhìn về vốn văn hóa dân tộc" với mục tiêu giúp các em học sinh hiểu được những nét đặc thù của nền văn hóa truyền thống Việt Nam được nêu và lí giải trong bài viết để phát huy trong thời đại hội nhập. Phân tích được những luận điểm chính của bài viết cùng quan điểm của tác giả về những nét đặc trưng cơ bản của vốn văn hóa dân tộc – cơ sở để xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

Xem thêm: Sứ Mệnh Lịch Sử Của Giai Cấp Công Nhân, Nội Dung Hiện Nay


*

Vn
Doc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí NHÌN VỀ VỐN VĂN HÓA DÂN TỘCA. Yêu cầu cần đạt:Giúp học sinh:1. Về kiến thức:- Bậc 1: Hiểu được những nét đặc thù của nền văn hóa truyền thống Việt Namđược nêu và lí giải trong bài viết để phát huy trong thời đại hội nhập.- Bậc 2: Hiểu và phân tích được những luận điểm chính của bài viết cùng quanđiểm của tác giả về những nét đặc trưng cơ bản của vốn văn hóa dân tộc – cơ sởđể xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.- Bậc 3: Vận dụng được những luận điểm và những luận giải của tác giả vàothực tế đời sống để hiểu rõ những đặc điểm cơ bản của vốn văn hóa dân tộc.2. Về kĩ năng:- Nâng cao kĩ năng đọc – hiểu, nắm bắt và xử lí thong tin trong những văn bảnkhoa học, chính luận.- Thấy được cách trình bày sáng tỏ và thái độ khách quan, khiêm nhường của tácgiả khi trình bày quan điểm để từ đó tự trau dồi thêm kĩ năng trình bày của bảnthân.3. Về thái độ:- Nhận thức được những truyền thống văn hóa quý báu của dân tộc một cáchkhách quan và đúng đắn.- Bồi dưỡng thêm tinh thần yêu nước, long tự hào dân tộc và giữ gìn, phát huybản sắc dân tộc.B. Chuẩn bị: Vn
Doc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí- Giáo viên: + SGK, giáo án, một số tư liệu về hình ảnh về văn hóa truyền thốnglịch sử,... + Chia lớp học sinh thành 3- 4 nhóm (tùy lớp)- Học sinh: + Tìm hiểu về tác giả Trần Đình Hượu + Tìm hiểu văn bản “Nhìn về vốn văn hóa dân tộc” về trọng tâmbài viết, những nhận định và ảnh hưởng chung trên con đường hội nhập với thếgiới thời đại ngày nay. + Soạn bài theo hướng dẫn SGK.C. Phương pháp, phương tiện dạy học:1. Phương pháp dạy học: Sử dụng tích hợp các phương pháp gợi mở, đọc sángtạo, nghiên cứu,.. để học sinh có thể vận dụng sáng tạo vào thực tế và chủ độngtích cực tham gia vào bài học.2. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo,giáo án, tranh ảnh, bảng viết,...D. Tiến trình dạy học:1. Ổn định tổ chức lớp học:2. Kiểm tra bài cũ:- Hình thức: Kiểm tra vấn đáp một vài học sinh hoặc kiểm tra 10 phút đầu giờ.- Nội dung: Những thông điệp mà tác giả Lưu Quang Vũ muốn gửi gắm thôngqua vở kịch “Hồn Trương Ba, da hàng thịt” là gì?3. Hoạt động dạy học: Hoạt động của Hoạt động của Kiến thức cần đạt giáo viên học sinh
Hoạt động 1: - Dựa trên những 1. Tìm hiểu chung:HƯỚNG DẪN tư liệu ở nhà, HS Vn
Doc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐỌC HIỂU trình bày ngắn gọn a. Tác giả:KHÁI QUÁT những hiểu biết - Trần Đình Hượu (1926 – 1995), là
GV: Em hãy trình của mình về GS nhà giáo, nhà nghiên cứu văn hóa, vănbày ngắn gọn Trần Đình Hượu: học có uy tín.những hiểu biết + Tiểu sử - Là nhà nghiên cứu chuyên sâu về lịchcủa mình về GS + Những công sử tư tưởng và văn hóa phương Đông,Trần Đình Hượu trình nghiên cứu là nhà khoa học có nhiều đóng góp cho việc nghiên cứu nền văn hóa nước nhà, đặc biệt là văn học Việt Nam trung cận đại. - Những công trình nghiên cứu của Trần Đình Hượu: “Văn học Việt Nam giai đoạn giao thời 1900 -1932”, “Nho
GV có thể giới giáo và văn học Việt Nam trung cậnthiệu thêm nội đại”,…dung chính của b. Tác phẩm:cuốn sách “Đến - Xuất xứ: Trích từ phần II tiểu luậnhiện đại từ truyền “Về vấn đề tìm đặc sắc văn hóa dânthống” tộc” (in trong cuốn “Đến hiện đại từ truyền thống”) - Nội dung: Trình bày những khám phá + Học sinh phân về văn hóa dân tộc để xác định con
Dựa vào phần đã chia bố cục tác đường xây dựng nền văn hóa Việtchuẩn bị ở nhà, phẩm theo bài đã Nam hiện đại từ “vốn văn hóa dân tộc”em hãy phân chia soạn trước ở nhà. đúng như tên cuốn sách “Đến hiện đạibố cục tác phẩm? từ truyền thống”. - Thể loại: Nghị luận xã hội Vn
Doc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí→ Sau khi học - Bố cục: 3 phầnsinh đưa ra cách + Phần 1: Đoạn đầu tiên:phân chia bố cục Giới thuyết về khái niệm “vốn văn hóacủa mình, giáo dân tộc” : là cái ổn định dần, tồn tạiviên nhận xét, cho đến trước thời cận – hiện đại”.đánh giá và lựachọn cách phân + Phần 2: tiếp theo đến để lại dấu vếtchia hợp lí nhất. khá rõ trong văn học: Quy mô và ảnh hưởng của văn hóa dân tộc + Phần 3: Còn lại: Quan niệm sống, lối sống, khả năng chiếm lĩnh và đồng hóa những giá trị văn hóa bên ngoài của người Việt Na
Hoạt động 2: 2. Đọc – hiểu văn bản
HƯỚNG DẪNĐỌC –HIỂU CỤTHỂ - HS đọc to, rõ- GV đọc hoặc gọi ràng, nhấn mạnh1 HS có chất vào các luận điểmgiọng tốt đọc toàn cơ bản.văn đoạn trích,cần nhấn vàonhững luận điểm,những phươngdiện cơ bản củavốn văn hóa dântộc mà tác giả đưa Đặt vấn đề: Khái niệm về vốn văn hóara trong bài viết. - HS đưa ra ý kiến Vn
Doc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Theo em, văn hóa của mình về văn Theo từ điển Tiếng Việt, “văn hóa” làlà gì? (gợi ý: hóa. “tổng thể nói chung những giá trị vậtthường nói “văn chất và tinh thần do con người sáng tạohóa ẩm thực”, ra trong quá trình lịch sử”.“văn hóa đọc”…GV phát vấn: - HS đọc từ đoạn 2 a) Luận điểm 1: Văn hóa Việt Nam về
Luận điểm về văn đến đoạn 6 trong phạm vi: không đồ sộ (vừa phải),hóa truyền thống SGK không có cống hiến lớn lao cho văn
Việt Nam tác giả hóa nhân loại, không có đặc sắc nổiđưa ra, luận giải, bật.chứng minh như - Đây là luận điểm khá mới mẻ, kháchthế nào? Có quan, khác với nhiều ý kiến phổ biếnnhững ưu và hạn ca ngợi một chiều văn hóa Việt Nam,chế gì trong “vốn chỉ thấy những ưu điểm tốt đẹp nhưngvăn hóa dân tộc” hoàn toàn không phải là ý kiến võmà tác giả đưa ra? đoán, chủ quan mà được minh chứng - HS lên bảng trình-GV cho đại diện bằng nhiều dẫn chứng thuyết phục. bày rõ ràng, ngắncủa các nhóm lên - Bảng phụ lục 2 gọn, đủ ýbảng viết về cácbình diện cụ thểmà tác giả đưa ra(Bảng phụ lục 1) - HS lấy ví dụ- GV cho HS lấy minh họaví dụ minh họathực tế về các Vn
Doc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíbình diện cụ thể - HS căn cứ vào - Nguyên nhân: Theo Trần Đình Hượu,GV: Bất cứ luận những luận cứ và những hạn chế ấy bắt nguồn từ đặcđiểm nào đưa ra luận chứng tác giả trưng văn hóa của “dân nông nghiệpđều có những đưa ra trong văn định cư, không có nhu cầu lưu chuyển,nguyên nhân. bản. Có thể căn cứ trao đổi, không có sự kích thích của đô
Theo tác giả Trần dựa vào những thị”Đình Hượu, luận cứ để suy - Đó là “kết quả của ý thức lâu đời vềnhững hạn chế luận thêm nguyên sự nhỏ yếu, về thực tế nhiều khó khăn,tồn tại trong văn nhân: nhiều bất trắc”hóa Việt Nam là + Đất nước nhỏ,do đâu? tài nguyên chưa thật phong phú → tâm lí thích cái vừa phải, không mong gì cao xa + Thường xuyên phải chịu giặc ngoại xâm, đất nước không ổn định → mong ước cuộc sống thái bình, sống an nhàn, an cư lạc nghiệp + Đời sống vật chất nghèo nàn, lạc hậu, khoa học kĩ thuật không Vn
Doc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí phát triển, tâm lí “dĩ hòa vi quý” → không có bước phát triển lớn lao, đột biến. …GV: Dù là còn tồn - HS phát hiện căn - Đặc trưng chung bao trùm “vốn văntại những ưu điểm cứ vào luận chứng hóa dân tộc”:và những hạn chế, tác giả đưa ra + Xóa bỏ những cái thô dã, hung bạo,song cơ bản nền trong mỗi bình văn hóa Việt Nam đã tạo dựng và gìnvăn hóa của người diện. giữ cái “nền nhân bản”Việt có nét riêng + Đặc trưng chung, bao trùm của “vốncủa mình. Đâu là văn hóa dân tộc” là “thiết thực, linhđặc trưng chung, hoạt, dung hòa”bao trùm “vốnvăn hóa dân tộc”?
GV: Tìm những - HS đưa ra dẫn b) Luận điểm 2: “Cái đẹp vừa ý làdẫn chứng trong chứng bằng những xinh, là khéo...duyên dáng và có quiđời sống và trong ví dụ minh hoạ cụ mô vừa phải”văn hóa để làm thể. - VN không có những công trình kiếnsáng tỏ nhận định trúc đồ sộ như Kim Tự Tháp, Vạn Lísau đây về một số Trường Thành, ... Chùa Một Cột - mộtđặc điểm của văn biểu tượng của văn hóa VN có qui môhóa Việt Nam: rất bé.“Cái đẹp vừa ý là - Chiếc áo dài: có vẻ đẹp nền nã, dịuxinh, là khéo,... dàng, thướt tha.duyên dáng có qui Vn
Doc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phímô vừa phải” - Nhiều câu tục ngữ, ca dao khi nói về kinh nghiệm sống, ứng xử rất đề cao sự hợp lí, hợp tình: “Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm”, “Ở rộng người cười, ở hẹp người chê”,...GV: Nhận định : - HS căn cứ vào c. Luận điểm 3: Mặt tích cực và hạn“Tinh thần chung nội dung văn bản chế của văn hóa Việt Namcủa văn hóa Việt và những suy nghĩ (1) Tích cực: văn hóa Việt gắn bó sâu
Nam là thiết thực, của cá nhân dựa sắc với đời sống của cộng đồng, củalinh hoạt, dung trên những kinh từng chủ thể văn hóa (VD: nhà chùahòa” nhằm nêu nghiệm, hiểu biết không chỉ là thánh đường tôn nghiêmlên mặt tích cực thực tế để trả lời. mà còn là nơi liên kết cộng đồng tronghay hạn chế của sinh hoạt thế tục..) Tính linh hoạt củavăn hóa Việt văn hóa Việt Nam thể hiện rõ ở khả
Nam? Hãy trình năng tiếp biến các giá trị văn hóa thuộcbày suy nghĩ của nhiều nguồn khác nhau sao cho phùem về vấn đề này hợp với đời sống bản địa của người Việt: Phật giáo, Nho giáo, Đạo giáo,.. → Những giá trị này tạo nên sự hài hòa, bình ổn trong đời sống văn hóa. Vì thế vốn văn hóa Việt truyền thống giàu giá trị nhân bản, không sa vào tình trạng cực đoan, cuồng tín. (2) Hạn chế: Thiếu sáng tạo lớn, không đạt đến giá trị phi phàm, kì vĩ. Vì luôn dung hòa nên văn hóa Việt không có Vn
Doc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí giá trị đặc sắc nổi bật.GV: Con đường - HS dựa vào phần - Con đường hình thành bản sắc vănhình thành bản kết của bài viết hóa Việt Nam không phải chỉ là thànhsắc văn hóa Việt đưa ra lời giải quả sáng tạo của riêng cộng đồng văn
Nam như thế nào? thích hóa Việt Nam mà còn là sự tích tụ của cả một quá trình tiếp nhận có chọn lọc và biến đổi theo hướng “thiết thực, linh hoạt, dung hòa”, những giá trị to lớn của các nguồn văn hóa khác. Đây chính là quyền chiếm lĩnh, đồng hóa các giá trị văn hóa khác. - Bản sắc văn hóa là cái riêng, độc đáo mang tính bền vững và tích cực của một cộng đồng văn hóa. Vì thế, nếu không có sự tạo tác của chính cộng đồng, chủ thể văn hóa thì nền văn hóa sẽ không có nội lực bền vững. Ngược lại, nếu có nội lực mà “bế quan tỏa cảng” thì không thừa hưởng được những giá trị văn hóa tiến bộ của nhân loại, cũng không thể tỏa rạng được giá trị vốn có vào đời sống văn hóa rộng lớn của Thế giới. (VD: Thực tế sử dụng chữ viết: chữ Hán, chữ quốc ngữ,…)Theo em, nét đẹp - Thảo luận nhóm. * Tống cựu nghênh tân (tiễn năm cũvăn hoá gây ấn Các nhóm trình qua đón năm mới đến): cuối năm quéttượng nhất trong bày những hiểu dọn sạch sẽ nhà cửa, sân ngõ, vứt bỏ Vn
Doc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phínhững ngày tết biết được tìm hiểu, những thứ rác rưởi, cùng làng xóm dọnnguyên đán của chuẩn bị trước. dẹp nhà thờ, đình chùa, tắm giặt, cắt
Việt Nam là gì? tóc, may sắm quần áo mới, trang trí
Trình bày những bàn thờ, lau chùi bàn ghế, ấm chén vàhiểu biết và quan mọi thứ thức ăn vật dụng.điểm của anh chị - Pháo hoa ngày tếtvề vấn đề này? - Đi chùa lễ tết ngày xuân - Thư pháp ngày tết - Du xuân Nhiều gia đình nhắc nhở, dặn dò con cháu từ phút giao thừa trở đi không quấy khóc, không nghịch ngợm, cãi cọ nhau, không nói tục chửi bậy, không vứt rác viết vẽ bừa bãi. Cha mẹ, anh chị cũng không quở mắng, tra phạt con em, đối với ai cũng tay bắt mặt mừng, vui vẻ niềm nở dầu lạ dầu quen. * Hái lộc, xông nhà: ai cũng hy vọng một năm mới tài lộc dồi dào, làm ăn thịnh vượng, mạnh khỏe tiến bộ, thành đạt hơn năm cũ. Lộc tự nhiên đến, đi hai lộc (chỉ là một cành non ở đình chùa, ở chốn tôn nghiêm mang về nhà), tự mình xông nhà hoặc dặn trước người "Nhẹ vía" mà mình thích đến xông nhà. Bạn nào vinh dự được người khác mời đến xông thì nên chú ý, chớ có sai hẹn sẽ xúi quẩy cả năm đối với
Vn
Doc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí gia đình người ta và cả đối với bạn. Nhiều người không tin tục xông nhà nhưng cũng phải dè dặt, chưa dám đến nhà ai sớm, sợ trong năm mới gia đình người ta xảy ra chuyện gì không hay đổ tại mình "Nặng vía". Tục xông nhà chỉ tính người đầu tiên đến nhà, từ người thứ hai trở đi không tính. * Sau giao thừa có tục mừng tuổi chúc Tết. Trước hết con cháu mừng tuổi ông bà, cha mẹ. Ông bà cha mẹ cùng chuẩn bị một ít tiền để mừng tuổi cho con cháu trong nhà và con cháu hàng xóm láng giềng, bạn bè thân thích. Lời chúc có ca có kệ hẳn hoi nhưng xem người ta thích nhất điều gì thì chúc điều đó, chúc sức khoẻ là phổ biến nhất. xưng hô hợp với lứa tuổi và quan hệ thân thuộc. Chúc Tết những người trong năm cũ gặp rủi ro tai hoạ thì động viên nhau "Của đi thay người", "Tai qua nạn khỏi", nghĩa là ngay trong cái hoạ cũng tìm thấy cái phúc, hướng về sự tốt lành. Quanh năm làm ăn vất vả, ít có điều kiện qua lại thăm hỏi nhau, nhân ngày Tết đến chúc mừng nhau, gắn bó tình cảm thật là đặm đà ý vị; hoặc điếu thuốc miếng trầu, hoặc chén trà ly Vn
Doc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí rượu, chẳng tốn kém là bao.GV: Em học được - HS tự rút ra nhận ● Nghệ thuật:điều gì từ cách xét dựa trên những - Cách thức trình bày chặt chẽ, biệnthức viết văn nghị lí thuyết về văn chứng, logic, thể hiện được tầm baoluận của tác giả? nghị luận xã hội đã quát lớn, chỉ ra được những khía cạnh được học. quan trọng về đặc trưng văn hóa dân tộc. - Thái độ khách quan, khoa học,khiêm tốn,.. tránh được một trong hai khuynh hướng cực đoan hoặc là chỉ tìm được nhược điểm để phê bình hoặc là chỉ tìm được ưu điểm để ca tụng. → Đoạn trích cho thấy một quan điểm đúng đắn về những nét đặc trưng của vốn văn hóa dân tộc, là cơ sở để chúng ta suy nghĩ, tìm ra phương hướng xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.Hoạt động 3: + Học sinh lắng 3. Tổng kết:TỔNG KẾT nghe và ghi chép - Qua những hiểu biết sâu sắc về vốn
Giáo viên yêu cầu đầy đủ. văn hóa dân tộc, tác giả đã phân tích rõhọc sinh đọc phần những mặt tích cực và hạn chế củaghi nhớ trong truyền thống văn hóa Việt. Qua đó
SGK, đồng thời giúp học sinh có cái nhìn khách quanrút ra những kết sâu sắc về nền văn hóa nước mình,luận chung nhất cũng như có ý thức bảo vệ, phát huyvè văn bản cũng truyền thong dân tộc. Vn
Doc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phínhư những kĩ - Bài viết có văn phong khoa học, lậpnăng mà học sinh luận sắc bén mạch lạc, dẫn chứngcần lưu tâm học chính xác.hỏi trong quátrình làm bài vănnghị luận.4. Củng cố và luyện tập:Đề bài: Chọn phân tích một nhân vật trong truyện cổ tích để chứng minh nhậnđịnh: “Con người được ưa chuộng là con người hiền lành, tình nghĩa”.5. Kiểm tra – đánh giá:Phát phiếu bài tập cho học sinh vào 5 phút cuối giờ PHIẾU BÀI TẬPCâu 1: Đặc điểm nào không phải là hạn chế của vốn văn hóa dân tộc? A. Không có bản sắc riêng B. Không có quy mô đồ sộ C. Không có cống hiến lớn lao cho nhân loại D. Không phát triển đến đỉnh cao tuyệt đối
Câu 2: Dòng nào nêu đúng thế mạnh nổi trội nhất của văn hóa Việt Nam? A. Dễ dàng tiếp nhận cái mới lạ B. Không chấp nhận ảnh hưởng từ bên ngoài C. Khả năng chiếm lĩnh, đồng hóa các giá trị văn hóa bên ngoài Vn
Doc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí D. Thiên về sự sang tạo cái mới, cái riêng biệt
Câu 3: Tinh thần chung của văn hóa Việt Nam là gì? A. Thiết thực, linh hoạt, dung hòa B. Trọng tình nghĩa, cầu thị, cực đoan C. Nhân nghĩa, ái quốc, tôn sư trọng đạo D. Không chuộng trí, không chuộng dũng
Họ và tên học sinh:.........................................................................................Lớp:.......................................................................... BẢNG PHỤ LỤC 1 VỐN VĂN HÓA DÂN TỘC Các bình diện cụ thể Ưu điểm Hạn chế ….. ….. …. BẢNG PHỤ LỤC 2 VỐN VĂN HÓA DÂN TỘC Các bình diện cụ thể Ưu điểm Hạn chế Không cuồng tine mà Ít quan tâm đến giáo lí dung hòa các tôn giáo → nên tôn giáo không phát Tôn giáo các tôn giáo đều có mặt triển → khó tạo nên tầm nhưng không có những vóc lớn lao của các giá trị xung đột quyết liệt văn hóa Vn
Doc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Sáng tạo được nhiều tác Không có quy mô lớn, Nghệ thuật phẩm tinh tế, xinh xắn, không có những công có tính thẩm mĩ trình kì vĩ, tráng lệ Mong ước thái bình, An phận thủ thường, sống thanh nhàn, thong không mong gì cao xa
Quan niệm sống thả dẫn đến có sức ì, ngại phấn đấu Trọng tình nghĩa Không chuộng trí, chuộng dũng Khôn khéo, biết giữ Không đề cao trí tuệ Ứng xử mình, gỡ được tình thế khó khăn Không cự tuyệt trước cái Chần chừ, dè dặt mới Hướng vào cái đẹp dịu Hiếm có những vẻ đẹp Sinh hoạt dàng, thanh lịch, có quy phi thường, những cách mô vừa phải tân táo bạo.