Nệm cao su luôn là một trong những dòng nệm chất lượng đã trở nên quen thuộc đối với nhiều gia đình Việt. Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn về đặc điểm, ứng dụng và cách phân biệt nệm cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp thì không phải khách hàng nào cũng nắm được. Để biết rõ hơn về 2 dòng nệm này, hãy cùng Đệ Nhất Nệm tham khảo ngay bài viết dưới đây.

Bạn đang xem: Thành phần chính của cao su thiên nhiên


Nệm cao su thiên nhiên là gì?? Nệm cao su tổng hợp là gì?

Nệm cao su thiên nhiên hay còn gọi là nệm cao su tự nhiên là loại vật liệu được sản xuất trực tiếp từ mủ cây cao su. Chính nhờ đặc tính đàn hồi nổi bật nên dòng sản phẩm này được sử dụng phổ biến và rộng rãi trong ngành công nghiệp sản xuất lốp các phương tiện giao thông, dây thun đến sản xuất nệm, các loại gối,…


*
Nệm cao su thiên nhiên được sản xuất trực tiếp từ mủ cây cao su

Cao su tổng hợp hay còn gọi là cao su nhân tạo là chất dẻođược con người chế tạo với chức năng là chất co giãn. Một chất co giãn là vậtchất có đặc tính cơ học chịu được sức ép thay đổi hình dạng hơn phần lớn các vậtchất khác mà vẫn phục hồi hình dạng cũ. Cao su tổng hợp được dùng thay thế caosu tự nhiên trong rất nhiều ứng dụng, khi mà những đặc tính ưu việt của nó pháthuy tác dụng.

Tóm lại nệm cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp đều đượclàm từ nguyên liệu chính đó là mút cao su nhưng được sản xuất bằng công nghệkhác nhau. Nhưng vẫn đảm bảo được độ bền, êm ái, thoáng mát khi sử dụng. Tuynhiên, giữa 2 dòng sản phẩm này cũng có những điểm khác nhau giúp người dùng dễdàng phân biệt được nó.

Phân biệt nệm cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp

Cùng Đệ Nhất Nệm điểm qua những điểm khác nhau dưới đây:

Nguồn gốc

Cao su tự nhiên được làm từ mủ cây cao su hoàn toàn tự nhiên. Trong khi ấy, cao su nhân tạo là chất liệu được tổng hợp từ nhiều hóa chất khác nhau tạo nên chất liệu dẻo có tính đàn hồi cao.

Cấu trúc cao phân tử và thành phần

Cấu trúc phân tử và thành phần của cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp cũng có sự khác biệt rõ rệt. Cao su tự nhiên có cấu trúc cao phân từ từ cis – 1,4 isopren (trên 98%). Trong khi đó, cao su tổng hợp lại có thể chưa các đồng vị khác nhau như cis – 1,4; trans – 1,4; đồng vị 1,2 hay 3,4. Các thành phần trong cao su thiên nhiên gồm có protein, phospholipide, các axit béo,…chúng vượt trội hơn hẳn so với các loại cao su nhân tạo.


*
Nệm cao su tổng hợp chứa nhiều đồng vị khác nhau

Đặc tính

Nệm cao su thiên nhiên: Với nguồn nguyên liệu cao cấp trải qua quá trình sản xuất khép kín được kiểm duyệt nghiêm ngặt nên các sản phẩm cao su thiên nhiên sở hữu những đặc tính ưu việt về chất lượng.

+ An toàn cho sức khỏe

+ Độ đàn hồi cao

+ Khả năng kháng khuẩn vượt trội

+ Đồ bền cao

Nệm cao su tổng hợp: Đặc tính đặc biệt của chất kết dính làm từ cao su tổng hợp bao gồm độ bám dính cao. Các sản phẩm được làm từ cao su tổng hợp có độ đàn hồi tốt, độ bền cao và an toàn cho người sử dụng. Tuy nhiên, độ an toàn cho sức khỏe thì không thể nào bằng so với nệm cao su thiên nhiên. Chúng khó phân hủy ngoài môi trường tự nhiên và dễ gây ô nhiễm môi trường nếu không có biện pháp xử lý triệt để.

Giá cả 2 dòng sản phẩm

Một điều chắc chắn là nệm cao su thiên nhiên có giá thànhkhá cao so với tình hình kinh tế chung của nước ta hiện nay. Ngược lại, giáthành nệm cao su tổng hợp có giá thành rẻ hơn cao su thiên nhiên, phù hợp vớithu nhập bình quân đầu người ở nước ta hiện nay.

Nhưng nệm cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp đều dễ gặp tình trạng hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng khiến khách hàng lo lắng về vấn đề an toàn cho sức khỏe, độ bền cũng như giá cả của sản phẩm.

Các ứng dụng của nệm cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp

Nệm cao su thiên nhiên: Sản xuất chăn ga gối nệm, ứng dụng trong ngành xây dựng tạo ra các vật liệu cần thiết cho ngành xây dựng, chế tạo lốp xe; Ứng dụng trong lĩnh vực y tế. Bạn sẽ không khó để tìm thấy các sản phẩm được chế tạo từ cao su thiên nhiên trong ngành y tế như găng tay cao su, các loại nút cao su,…


*
Các ứng dụng của nệm cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp

Nệm cao tổng hợp: Cũng được ứng dụng trong các lĩnh vực công nghiệp chế tạo. Các sản phẩm được làm từ cao su thiên nhiên dần được thay thế phần nửa bởi cao su tổng hợp để mang lại những lợi ích tốt hơn về kinh tế.

Ngoài ra, các sản phẩm làm từ cao su thiên nhiên do không sử dụng chất bảo quản nên dễ gặp tình trạng bị oxy hóa do nhiệt độ, độ ẩm so với các dòng cao su tổng hợp.

Thành phần chính của cao su thiên nhiên là poliisopren ở dạng đồng phân cis ( dạng cis tạo độ gấp khúc làm cao su có tính đàn hồi ) → 1 sai

Nilon-6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit ε aminocaproic → 2 đúng

Tơ visco, tơ xelulozơ axetat được gọi là tơ nhân tạo, tơ capron là tơ tổng hợp → 3 saiPolime dùng để sản xuất tơ phải có mạch cacbon không nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng nhuộm màu, mềm dai → 4 đúng

Trùng hợp CH3COOCH=CH2 thu được PVA → 5 sai

Các polime không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng gọi là chất nhiệt rắn → 6 đúng

Không thể dùng C để thay S nhằm tăng độ cứng của cao su do C không tạo được liên kết ngang → 7 sai


Bình luận
hoặc Báo cáo về câu hỏi!

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ


Câu 1:


Cứ 5,668 gam cao su buna–S phản ứng vừa hết với 3,462 gam Br2trong CCl4. Hỏi tỉ lệ butađien và stiren trong cao su buna–S là bao nhiêu?


A. 2 : 3.


B.1:2.


C.3:5.


D.1:3.


Câu 2:


Khi clo hoá PVC ta thu được một loại tơ clorin có chứa 66,7% clo về khối lượng. Hỏi trung bình một phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC?


A. 4.


B.1.


C.3.


D.2.


Câu 3:


Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta – 1,3 – đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là


A. 1 : 1


B.1 : 2


C.2 : 3


D.1 : 3


Câu 4:


Tiến hành clo hoá poli(vinyl clorua) thu được một loại polime X dùng để điều chế tơ clorin. Trong X có chứa 66,18% clo theo khối lượng. Vậy, trung bình có bao nhiêu m ắt xích PVC phản ứng được với một phân tử clo ?


A. 1


B.2


C.3


D.4


Câu 5:


Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X là polime nào dưới đây ?


A. Polipropilen


B.Tinh bột


C. Polivinyl clorua (PVC)


D.Teflon


Câu 6:


Sau khi trùng hợp 1 mol etilen thì thu được sản phẩm có phản ứng vừa đủ với 16 gam brom. Hiệu suất phản ứng và khối lượng polime thu được là


A. 80%; 22,4 gam.


B.20%; 25,2 gam.


C. 90%; 25,2 gam.


D.10%; 28 gam.


Câu 7:


Cho các phát biểu sau:

(a) Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom.

(b) Anilin và phenol đều làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.

(c) Trùng ngưng caprolactam thu được tơ capron.

(d) Cao su lưu hoá, amilopectin của tinh bột là những polime có cấu trúc mạng không gian.

(e) Peptit, tinh bột, xenlulozơ và tơ lapsan đều bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ, đun nóng.

(g) Glucozơ, axit glutamic, sobitol đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.

Số nhận định đúng là:


A. 2.


B.3.


C.1.


D.4.


Bình luận


Bình luận
Hỏi bài

Hỗ trợ đăng ký khóa học tại baigiangdienbien.edu.vn


*

Liên kết
Thông tin baigiangdienbien.edu.vn
Tải ứng dụng
× CHỌN BỘ SÁCH BẠN MUỐN XEM

Hãy chọn chính xác nhé!


Đăng ký


Với Google Với Facebook

Hoặc


Đăng ký

Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập


Viet
Jack

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.


Đăng nhập


Với Google Với Facebook

Hoặc


Đăng nhập
Quên mật khẩu?

Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký


Viet
Jack

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Xem thêm: Thị Thực Không Định Cư - Hướng Dẫn Chi Tiết Thủ Tục Xin Visa Du Lịch Mỹ


Quên mật khẩu


Nhập địa chỉ email bạn đăng ký để lấy lại mật khẩu
Lấy lại mật khẩu

Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký


Viet
Jack

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.


Bạn vui lòng để lại thông tin để được TƯ VẤN THÊM
Chọn lớp Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1
Gửi
gmail.com
Viet
Jack